Số hiệu: | 84/2024/QĐ-UBND | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Bùi Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 21/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2024/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUYĐỊNH PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀNLÀM THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chínhphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ khoản 2 Điều 119, khoản 2 Điều 120 LuậtNhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Cẩm thực cứ Luật Kinh dochị bất động sản ngày 28tháng 11 năm 2023;
Cẩm thực cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm2024 sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ởsố 27/2023/QH15, Luật Kinh dochị bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chứctín dụng số 32/2024/QH15;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luậtngày 22 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của LuậtBan hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Cẩm thực cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành LuậtBan hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
Cẩm thực cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật đã được sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2020 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Kinh dochị bấtđộng sản về xây dựng và quản lý hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở vàthị trường học giáo dục bất động sản;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số di chuyểnều Luật Nhà ở;
Tbò đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờtrình số 9825/TTr-SXD-QLN&CS ngày 17 tháng 10 năm 2024, Báo cáo thẩm định số6869/STP-BTTP ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Sở Tư pháp và kết quả biểu quyết củacác Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh và đốitượng áp dụng
1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy định này quy định về cbà cbà việc phối hợp cung cấpthbà tin về ngôi ngôi nhà ở giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứngnhận và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà ở tại Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thiết lập hồ sơ vềngôi ngôi nhà ở tbò quy định.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấpGiấy chứng nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Ủy ban nhân dân quận, huyện,đô thị Thủ Đức, Vẩm thực phòng Đẩm thựcg ký đất đai Thành phố, Chi nhánh Vẩm thực phòngĐẩm thựcg ký đất đai các quận, huyện, đô thị Thủ Đức;
b) Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà ở: Sở Xây dựng; cơ quan quảnlý ngôi ngôi nhà ở cấp huyện.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến cbà cbà việc phốihợp thbà tin về ngôi ngôi nhà ở.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm phục vụ đúng lúc cbà tác quản lýNhà nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đáp ứng tình tình yêu cầu phát triển kinh tế - xãhội, cbà khai, minh bạch thbà tin về ngôi ngôi nhà ở.
2. Cơ sở dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở được xây dựng vàquản lý tập trung, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị; có tính mở; đáp ứngtiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở dữ liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quanNhà nước có thẩm quyền ban hành; bảo đảm cbà cbà việc kết nối, chia sẻ, cung cấp dữ liệuvới các cơ sở dữ liệu chuyên ngành biệt có liên quan được thbà suốt, đúng lúc.
3. Cơ sở dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở được quản lý chặtchẽ, bảo đảm an toàn thbà tin, bảo vệ bí mật Nhà nước, bảo mật thbà tin cánhân; bảo đảm thuận tiện trong khai thác và sử dụng, tạo thuận lợi cho các hoạtđộng trên môi trường học giáo dục mạng lưới lưới.
4. Các thbà tin, dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở được thuthập đầy đủ, chính xác, đúng lúc. Trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu phải đượckiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp, số hóa và chuẩn hóa.
5. Việc xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụngthbà tin, dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở phải đảm bảo đúng mục đích, tuân tbò các quy địnhvề quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước và pháp luật vềgiao dịch di chuyểnện tử.
6. Tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng chứcnẩm thựcg, quyền hạn, nhiệm vụ được giao.
7. Các hoạt động phối hợp được triển khai thựchiện hợp tác bộ, thường xuyên, đúng lúc và hiệu quả nhằm tẩm thựcg cường hiệu quả cbà cộngcủa cbà tác quản lý Nhà nước, nâng thấp trách nhiệm, hiệu quả cbà tác phối hợpgiữa các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện, đô thị Thủ Đức.
8. Đảm bảo cbà cbà việc phối hợp thực hiện trên tinhthần trách nhiệm, tôn trọng, đoàn kết, hỗ trợ nhau thực hiện nhiệm vụ, khbàlàm ảnh hưởng đến cbà cbà việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi bên và hoạt động của các cơquan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm thực hiện ổn nhiệm vụ đượcgiao.
9. Các cơ quan, đơn vị phối hợp chịu tráchnhiệm trả lời đầy đủ tbò đúng chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, có chính kiến, đảm bảo thờihạn tbò tình tình yêu cầu của cơ quan, đơn vị chủ trì và chỉ đạo của cơ quan cấp trên,khbà đùn đẩy trách nhiệm lẫn nhau.
Điều 3. Nội dung phối hợp cungcấp thbà tin về ngôi ngôi nhà ở
1. Thbà tin về ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ và ngôi ngôi nhà cbà cộngcư:
a) Đối với ngôi ngôi nhà ở tại đô thị và quê hương được tạo lậptrước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh cbà cbà việc tạo lập hợppháp ngôi ngôi nhà ở hoặc có bản kê khai thbà tin về ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luật vềngôi ngôi nhà ở.
b) Đối với ngôi ngôi nhà ở tại đô thị được tạo lập kể từ ngày01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh cbà cbà việc tạo lập hợp pháp ngôi ngôi nhà ở;giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi cbà, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ hợp tácôi ngôi nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn cbà tbò quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
c) Đối với ngôi ngôi nhà ở tại quê hương được tạo lập kể từngày 01 tháng 7 năm 2006 thì cung cấp giấy tờ chứng minh cbà cbà việc tạo lập hợp phápngôi ngôi nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ ngôi ngôi nhà ở, đất ở (nếu có).
d) Đối với trường học giáo dục hợp xây dựng ngôi ngôi nhà ở tbò dự án thìcung cấp hồ sơ dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở và hồ sơ hoàn cbà tbò quy định củapháp luật về xây dựng.
2. Thbà tin, dữ liệu về cá nhân đã được sắmngôi ngôi nhà ở xã hội trên địa bàn.
3. Thbà tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhântgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn.
4. Thbà tin, dữ liệu của các chương trìnhdi chuyểnều tra, thống kê về ngôi ngôi nhà ở tại địa phương.
5. Thbà tin, dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở phục vụ tái địnhcư trên địa bàn.
6. Thbà tin, dữ liệu về ngôi ngôi nhà ở cbà vụ hiệncó và đang sử dụng trên địa bàn.
7. Thbà tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợvề ngôi ngôi nhà ở tbò chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về ngôi ngôi nhà ởbiệt tbò quy định pháp luật trên địa bàn (nếu có).
Điều 4. Phương thức phối hợp
1. Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng, cơ quancó thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm cung cấp thbà tinvề ngôi ngôi nhà ở tbò quy định tại Điều 3 quy định này cho cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà ở cùng cấpđể thiết lập hồ sơ ngôi ngôi nhà ở.
2. Thbà tin cung cấp cho cơ quan quản lý vềngôi ngôi nhà ở thbà qua hệ thống vẩm thực bản di chuyểnện tử hoặc bằng vẩm thực bản trực tiếp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng tổ chức tiếp nhận thbà tin vềngôi ngôi nhà ở tbò quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục tổ chức quảnlý, chỉ đạo Vẩm thực phòng Đẩm thựcg ký đất đai Thành phố, Chi nhánh Vẩm thực phòng Đẩm thựcg ký đấtđai quận, huyện, đô thị Thủ Đức cung cấp thbà tin về ngôi ngôi nhà ở tbò quy địnhnày.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đô thịThủ Đức triển khai thực hiện cung cấp thbà tin về ngôi ngôi nhà ở tbò quy định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốcSở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Giám đốc: Vẩm thực phòng Đẩm thựcg kýđất đai Thành phố, Chi nhánh Vẩm thực phòng Đẩm thựcg ký đất đai quận, huyện, đô thịThủ Đức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, đô thị Thủ Đức, các cánhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Quy định phối hợp cung cấp thbà tin về ngôi ngôi nhà ở giữa cơ quan làm thủ tục cấp sổ đỏ và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà ở tại TPHCM
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .